Tìm hiểu Bear In Mind Là Gì là chủ đề trong content hôm nay của Lễ Hội Phượng Hoàng. Đọc bài viết để biết chi tiết nhé.
Khi bạn muốn thể hiện việc cân nhắc hay suy xét vấn đề nào đó, bạn sẽ dùng cấu trúc nào trong Tiếng Anh? Bear in mind hay Keep in mind? Hãy cùng chuyên mục Định Nghĩa tìm hiểu về Bear in mind là gì, Keep in mind là gì để có thể lựa chọn cách nói chính xác nhất. Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn thêm các thành ngữ với mind trong bài viết này nhé!
Tóm Tắt Bài Viết
1 Bear in mind là gì?2 Cấu trúc Bear in mind3 Keep in mind là gì?4 Cấu trúc Keep in mind5 Phân biệt Keep in mind và Bear in mind6 Các thành ngữ với mind
Bear in mind là gì?
Bear in mind: ghi nhớ, nhớ rằng, ghi nhớ trong đầu
➔ Cụm từ này thường dùng để nói về việc nhớ xem xét, cân nhắc về vấn đề nào đó trong khi đang suy nghĩ hoặc làm việc gì đó.
Bạn đang xem: Bear in mind là gì
Ex: Jin should also bear in mind the extra costs of the mortgage.
(Jin cũng nên ghi nhớ việc bổ sung các chi phí thế chấp)
➔ Ở câu này, việc bổ sung các chi phí khi thực hiện hành động thế chấp cần được người nói ghi nhớ. Vì thế, để diễn tả việc này ta dùng ‘Bear in mind’.
Cấu trúc Bear in mind
S + (bear) in mind + something
➔ Cấu trúc Bear in mind này được dùng để nhớ, nghĩ hay cân nhắc về thứ gì đó.
Ex: Bearing in mind that it is Tet holiday, how much do you think the flight will cost?
(Cân nhắc rằng nó là kỳ nghỉ Tết, bạn nghĩ giá chuyến bay sẽ là bao nhiêu nhỉ?)
➔ Trong câu này, việc cân nhắc về giá chuyến bay trong kỳ nghỉ Tết được thể hiện qua cấu trúc ‘Bear in mind’.
S + bear + something/someone + in mind + (that) + O
➔ Ở cấu trúc này, Bear in mind thể hiện việc suy xét, cân nhắc về vật hay người nào đó khi đưa ra quyết định hoặc trước khi làm gì.
Ex: Good luck in your new project in London! Bear me in mind when you hit the big time.
(Chúc bạn may mắn trong dự án ở London. Hãy suy nghĩ khi bạn có nhiều thời gian)
Keep in mind là gì?
Cụm từ ‘Keep in mind’ có nghĩa tương tự với ‘Bear in mind’ đều là ghi nhớ, nhớ rằng, ghi nhớ trong đầu
Keep in mind = Bear in mind
Ex: Huyen is reminded to keep her budget in mind when she goes shopping.
Xem thêm: Browser Là Gì – Web Trình Duyệt Web Là Gì
(Huyền nên cân nhắc về ngân sách của mình khi cô ấy đi mua sắm)
Cấu trúc Keep in mind
S + (keep) in mind + (that) + O…
➔ Cấu trúc này thể hiện việc ghi nhớ và đừng quên ai hoặc vật nào đó.
Ex: He’ll keep my advice in mind forever.
(Anh ấy sẽ nhớ lời khuyên của tôi mãi mãi)
Phân biệt Keep in mind và Bear in mind
Keep in mind và Bear in mind tuy có nghĩa giống nhau nhưng chúng lại có cách dùng dễ dàng phân biệt được như sau:
+ Keep in mind: thường nói về việc nhớ về vấn đề gì đó hay chính là nhận thức
Ex: I will keep her story in mind today.
(Tôi sẽ nhớ câu chuyện của cô ấy ngày hôm nay)
+ Bear in mind: hay nói về việc nhớ phải suy xét, cân nhắc vấn đề nào đó trước khi thực hiện
Ex: They should bear in mind that these are relative.
(Họ nên nhớ rằng đó chỉ là tương đối)
✅ Xem thêm: Maybe là gì
Các thành ngữ với mind
Mind còn có rất nhiều các thành ngữ thông dụng và sử dụng nhiều như sau:
1.make up your mind/make your mind up: quyết định
2.bear/keep sb/sth in mind: ghi nhớ
3. bear/keep in mind that: ghi nhớ điều gì
4. have a mind of your own: nghĩ hay hành động một cách độc lập
5. read someone’s mind: đọc được suy nghĩ của người nào đó
6. speak your mind: Nói lên ý kiến của bản thân
7. be/go out of your mind: trở nên điên khùng, điên dại hoặc lo lắng về vấn đề nào đó
➔ Đây thường là một cách nói không trang trọng
8. take your mind off something/someone: tạm quên điều gì đó/người nào
9. Out of sight out of mind: xa mặt cách lòng
➔ Đây là thành ngữ được sử dụng rộng rãi nhất của mind.
Out of sight out of mind
10. Be in two minds about something: không thể quyết định vấn đề nào/do dự vấn đề nào đó
11. Not to be in one’s right mind: không tỉnh táo, mất lý trí
➔ Thành ngữ này thường dùng trong trường hợp khi không phải là chính mình
12. To give someone a piece (bit) of one’s mind: nói cho ai một trận nhớ đời
➔ Thành ngữ này thường nói về việc nhắc nhở ai đó một vấn đề thực sự gay gắt
13. To have a great (good) mind to: mong muốn, có ý muốn
➔ Thành ngữ này thường dùng trong các trường hợp muốn bày tỏ mong muốn, ý kiến hay quan điểm của bản thân
14. To have hair a mind to do something: miễn cưỡng làm việc gì, làm gì đó mà không toàn tâm toàn ý
15. To pass (go) out of one’s mind: bị quên mất, quên đi, lãng quên việc gì đó
16. To put someone in mind of: nhắc nhở ai về cái gì
17. To take one’s mind off: không chú ý, không để ý đến vấn đề nào đó
18. To slip your mind: quên điều gì đó
✅ Xem thêm: Make up là gì
Bạn đã hiểu về Bear in mind là gì, Keep in mind là gì đúng không nào? Ngoài ra còn có các thành ngữ liên quan thường gặp với mind. Chúng tôi hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những kiến thực Tiếng Anh bổ ích liên quan đến việc giải nghĩa các từ/cụm từ thường gặp.
Chúc bạn học thật tốt!
Trả lời Hủy
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Bình luận
Tên *
Email *
Trang web
Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.
Xem thêm: Narcotic Là Gì – Nghĩa Của Từ Narcotic
Unit 1 lớp 12: Life Stories-Language Unit 1 lớp 12: Life Stories-Getting Started Cách dùng đông trùng hạ thảo khô và tươi hiệu quả nhất Take advantage of là gì? Ý nghĩa và cách dùng Take advantage of Look like, look for, look to, be like là gì & Cách dùng Bài tập modal verb (Động từ khuyết thiếu) Bài tập chia động từ Bài tập về although in spite of despite Bài tập câu bị động Bài tập mệnh đề quan hệ
Bài Tập Các Thì Tiếng Anh Định Nghĩa Ngữ Pháp Sức Khỏe Tiếng Anh 12 Tin Tức Wiki
Địa chỉ: số 15, đường 12, Linh Chiểu, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: 090 810 69 42
Email:
X2 Tiếng Anh Sức Khỏe Định Nghĩa Ngữ Pháp Các Thì Tiếng Anh Wiki Bài Tập Tin Tức
Chuyên mục: Hỏi Đáp